I. TÍNH CHẤT SINH LÝ CUỘC CHUYỂN DẠ
1. Cơn co tử cung:
1.1. Tính chất sinh lý của cơn co tử cung:
- Thời gian:
+ Khi mới chuyển
dạ 15 – 20 giây.
+ Khi cổ tử cung
mở hết 45 – 60 giây.
- Khoảng cách
giữa 2 cơn co:
+ Khi mới chuyển
dạ 15 – 20 phút.
+ Khi cổ tử cung
mở hết 1 – 2 phút.
- Độ mạnh:
+ khi mới chuyển
dạ: Độ nhẹ 20 mmHg.
+ Tiếp theo: Độ
vừa 20 – 40 mmHg.
1.2. Đặc tính của cơn co tử cung:
-
Cơn co tử cung ngoài ý muốn của
thai phụ.
-
Cơn co nhịp nhàng, tăng dần:
+ Trước ngắn, sau
dài.
+ Trước thưa, sau
mau.
+ Trước yếu, sau
mạnh.
-
Cơn co tử cung gây đau.
2. Cơn co thành bụng:
2.1. Cơn co thành bụng: Xuất hiện khi ngôi
thai đè vào đáy chậu, tạo cảm giác muốn dặn, báo hiệu chuyển dạ dã sang giai
đoạn 2.
2.2. cơn co thành bụng có thể điều khiển theo ý muốn: (Cần hướng dẫn cách rawbj) Cơn rặn tùy thuộc vào sức khỏe, thành
bụng người mẹ và cách hướng dẫn của người hộ sinh.
II. TÁC DỤNG CỦA CƠN CO TỬ CUNG VÀ CƠN CO THÀNH BỤNG
1. Về phía người mẹ:
1.1. Thành lập mở rộng đoạn dưới
-
Những cơn co sinh lý của tháng
cuối và cơn co khi chuyển dạ làm đoạn dưới tử cung dãn dần, dài và mỏng dần. đó
là sự thành lập và mở rộng đoạn dưới.
-
Cơn co tử cung tốt cộng với
ngôi tốt sẽ giúp đoạn dưới thành lập tốt.
-
Ngược lại đoạn dưới thành lập
tốt sẽ giúp ngôi thai chuẩn bị lọt tốt.
1.2. Xóa mở cổ tử cung:
* Xóa: Là hiện
tượng lỗ trong giãn dần làm ống cổ tử cung thu ngắn dần. khi cổ tử cung xóa hết
thì không còn ống cổ tử cung mà chỉ có lỗ ngoài.
* Mở: Là hiện
tượng lỗ ngoài giãn dần đến lúc không có lỗ ngoài (Mở hết bằng 10 cm) làm cho
buồng tử cung thông thẳng với âm đạo.
* Thay đổi ở âm
đạo, âm hộ, tầng sinh môn: Ngôi thai xuống đè vào đáy chậu làm tầng sinh môn
giãn mỏng và dài ra, âm hộ mở ra tạo điều kiện cho thai sổ.
2. Về phía thai:
2.1. Thành lập ối: Khi có sự thay đổi của tử
cung, dưới tác dụng cảu cơn co tử cung, nước ối được cơn co đẩy dần xuống làm
màng ối chỗ cổ tử cung mở phình ra, gọi là đầu ối (túi ối).
2.2. Hình thể ối:
-
Dẹt: Màng ối sát đầu, thường
gặp trong ngôi chỏm bình chỉnh tốt – khoảng ối trước và khoảng ối sau được ngôi
ngăn cách.
-
Phồng: Do ngôi thai cao nước ối
dồn xuống nhiều khoảng ối trước và sau thông nhau.
-
Quả lê: Do thai chết, màng ối
không còn chun.
2.3. Nhiệm vụ của ối:
-
Xóa mở cổ tử cung.
-
Bảo vệ thai trước các cơn co tử
cung.
-
Chống nhiễm khuẩn
2.4. Uốn khuôn:
-
Ngôi thu hẹp đường kính lọt
bằng cách thêm (ngôi chỏm) và chồng xương.
-
Càng chuyển dạ lâu hiện tượng
chồng xương càng rõ.
2.5. Bướu thanh huyết:
-
Là hiện tượng thanha huyết thẩm
thấu ở vùng thấp nhất của ngôi (Do bị đường đè chèn ép máu động mạch đến được
những máu tĩnh mạch không về được).
-
Bướu thanh huyết càng lớn chứng
tỏ chuyển dạ càng kéo dài.
3. Các giai đoạn của cuộc chuyển dạ:
Số hiệu
|
Các GĐ của CD
|
Bắt đầu từ
|
Kết túc
|
Thời gian bình thường
không quá
|
|
GĐ
1
|
Giai
đoạn mở cổ tử cung
|
Pha
tiềm tàng
|
Có
cơn co tử cung: Thời gian:<= 5'/1 cơn,
T.mỗi
cơn >= 20 giây
|
Cổ
tử cung < 3 cm
|
Không
quá 8 giờ
|
Pha
tích cực
|
Cổ
tử cung 3 cm
|
Cổ
tử cung mở hết (10 cm)
|
Không
quá 7 giờ
|
||
GĐ
2
|
Giai
đoạn sổ thai
|
Cổ
tử cung mở hết
|
Thai
sổ
|
60
phút
|
|
GĐ
3
|
Giai
đoạn sổ rau
|
Thai
sổ
|
Rau
sổ
|
30 phút
|
III. CHUYỂN DẠ VỀ PHƯƠNG DIỆN LÂM SÀNG
1. Dấu hiệu tiền chuyển dạ:
-
Dấu hiệu "nhẹ bụng", chủ yếu gặp ở con so do
đầu chuẩn bị lọt.
-
Tiểu tiện nhiều lần (Do đầu
chèn vào vùng cổ bàng quang).
-
Chuột rút (do đầu chèn vào thần
kinh ở lỗ bịt).
-
Giãn tĩnh mạch.
-
Tăng sức (Làm những việc bình
thường không có sức làm).
2. Dấu hiệu chuyển dạ:
2.1. Về cơ năng:
-
Đau bụng từng cơn, tăng dần về
thời gian và mức đau.
-
Ra chất nhầy (Do nút nhầy ở cổ
tử cung được đẩy ra, có thể ra vài giọt máu do cổ tử cung xóa mở).
-
Ra nước (nếu ối vỡ).
2.2. Về thực thể:
-
Cơn co tử cung.
-
Cổ tử cung xóa mở.
-
Ối thành lập.
IV. THEO DÕI CHUYỂN DẠ
1. Cơn co tử cung:
1.1. Cách theo dõi cơn co: Thai phụ ở tư thế
nằm, người hộ sinh đứng một bên, mặt nhìn về mặt thai phụ với đồng hồ có kim
giây. sau khi đã giải thích về nội dung công việc sẽ làm, đặt lòng bàn tay áp
sát trên bụng sản phụ trong cơn đau kết hợp với nhận định về thay đổi mật độ tử
cung mà xác định 4 yếu tố đã nói trên về cơn co tử cung.
1.2. Tần xuất theo dõi cơn co: Mỗi lần theo
dõi tối đa là 10 phút hoặc tối thiểu là 3 cơn co để tính được tần số cơn co tử
cung. pha tiềm tàng: 1 giờ 1 lần. pha tích cực: 30 phút 1 lần.
2. Theo dõi tim thai:
2.1. Phương tiện:
-
Đồng hồ có kim giây.
-
Ống nghe tim thai.
2.2. Tần xuất:
-
Như cơn co.
-
Thường động tác nghe tim thai
được làm ngay sau theo dõi cơn co.
2.3. Cách nghe tim thai:
-
Giải thích về công việc sẽ làm.
-
Bắt đầu đém sau khi đã hét cơn
co. đếm cả phút.
-
Nhịp tim thai bình thường từ
120 – 160 lần/phút. Trên 160 và dưới 120 lần/phút là suy thai.
-
Để kết luận có suy thai phải
kiểm tr nghe lại sau 2 cơn co tiếp. Không nên nghe 15 giây rồi nhân 4, dễ sai
lệch.
-
Nghe xong tim thai nên thông
báo cho thai phụ để động viên, an tâm. Ghi kết quả vào phiếu theo dõi hoặc biểu
đồ chuyển dạ.
3. Theo dõi xóa mở cổ tử cung:
3.1. Phương tiện:
-
Bàn tay rửa sạch, đi găng vô
khuẩn.
-
Bàn nằm để thăm khám âm đạo.
-
Phương tiện rửa ngoài sau mỗi
lần thăm khám.
-
Tấm lót dưới để thay sau mỗi
lần thăm khám.
3.2. Tần xuất: 4 giờ 1 lần (tránh thăm nhiều
gây nhiễm khuẩn), cuôi pha tích cực nếu cần 2h 1 lần.
3.3. Cách nhận điịnh và theo dõi xóa mở cổ tử cung:
-
Cổ tử cung xóa: Là quá trình cổ
tử cung thu ngắn lại. Bình thường cổ tử cung dài 2 cm, nếu còn 1 cm thì là xóa,
nếu còn 0cm là xóa hết.
-
Cổ tử cung mở: Được đo bằng 2
ngón tay thăm khám âm đạo.
-
Ngoài độ mở cần nhận định thêm
cổ tử cung dày hay mỏng, cứng hay mềm.
-
Thông báo kết quả thăm khám âm
đạo, động viên thai phụ và ghi số liệu vào phiếu hoặc biểu đồ chuyển dạ.
-
Bình thường ở pha tiềm tàng
phải 90 – 120 phút mới mở thêm 1 cm và ở pha tích cực là 30 – 40 phút 1 cm.
4. Theo dõi ối:
4.1. Phương tiện: Như theo dõi mở cổ tử cung.
4.2. Tần xuất: Như theo dõi xóa mở cổ tử cung.
4.3. Các nhận định cần có khi theo dõi ối:
* Khi ối còn:
-
Nhận định hình thù: ối dẹt hay
phồng.
-
Màng ối dày hay mỏng.
-
Có gì khác lạ: Dây rốn, bánh
rau...?
* Khi ối vỡ:
-
Cần ghi nhớ và theo dõi số giờ
đã vỡ ối.
-
Lượng nước ối: ít bình thường,
nhiều...
-
Màu sắc: Trong hay có màu.
-
Mùi: Nếu có mùi hôi là nhiễm
khuẩn ối.
-
Bình thường ối dẹt, tự vỡ khi
cổ tử cung mở hết, nước ối khoảng 500ml, trong.
5. Theo dõi ngôi:
5.1. Phương tiện: Nắn ngoài và thăm khám âm
đạo.
5.2. Tần xuất: Như theo dõi độ mở cổ tử cung.
5.3. cách nhận định:
-
Có hiện tượng uốn khuôn: Chồng
xương, bướu thanh huyết.
-
Ngôi chỏm có kiểu thế trái
trước, lọt đối xứng, không có chồng xương hoặc bướu thanh huyết là bình thường.
6.
Theo dõi độ lọt:
6.1. Nắn ngoài và thắm khám âm đạo.
6.2 . Tần xuất: Pha tiềm tàng 1 giờ/1 lần,
pha tích cực 30 phút/lần.
6.3. Nhận định:
-
Đầu cao 5/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 5 khoát ngón tay.
-
Đầu chúc 4/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 4 khoát ngón tay.
-
Đầu chặt 3/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 3 khoát ngón tay.
-
Đầu chặt 2/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 2 khoát ngón tay.
-
Đầu chặt 1/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 1 khoát ngón tay.
-
Đầu chặt 0/5: Phần đầu nắn thấy
trên mu đo được 0 khoát ngón tay.
7. Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn của mẹ:
7.1. Mạch: 1 giờ 1 lần.
7.2. Huyết áp: 1 giờ 1
lần.
7.3. Thân nhiệt: 4 giờ 1 lần.
CÁC YẾU TỐ THEO DÕI TRONG
CHUYỂN DẠ
Yếu tố
|
Pha tiềm tàng
|
Pha tích cực
|
Cơn co tử cung
|
1h
|
30
phút
|
Tim thai
|
30
phút
|
15
phút
|
Xóa mở cổ tử cung
|
4h
|
2
– 4h
|
ối
|
4
h
|
2 – 4h
|
Độ lọt
|
1h
|
30
phút
|
Mạch
|
1h
|
1h
|
Huyết áp
|
1h
|
1h
|
Thân nhiệt
|
4h
|
0 nhận xét:
Post a Comment
Cảm ơn bạn đã để lại những ý kiến quý báu. Nam rất mong bạn ủng hộ nhiều hơn nữa cho http://www.duongvannam.name.vn/