1. DA TRẺ EM
1.1 Sau đẻ trên da trẻ có một lớp chất
gây
Đặ c điể m cấ u tạ o màu trắng xám,
lớp này có tác dụng bảo Da trẻ em mềm mại, mỏng, xốp,
có—vệ da . Tuyến—
Các sợi cơ đàn hồi phát triển ít.—nhiều nước, nhiều mao mạch, mồ hôi trong
3- 4 tháng đầu phát triển nhưng chưa hoạt động.
6. Trẻ đẻàđược hình thành từ tháng thứ 7 – 8
bào thai àLớ p mỡ dướ i da
Bề dày của lớp mỡ dưới da theo
lứa tuổi:ànon lớp mỡ dưới da mỏng. 3 –§ 6 tháng: dày 6 – 7 mm 1 tuổi dày : 10 –
12 mm§ 7 – 10 tuổi : là 7§ mm 11 – 15 tuổi : là 8 mm§
Chức
năng chuyển hóa dinh dưỡng.— Chức năng điều nhiệt:— Chức năng bài tiết:— Chức năng bảo
vệ:
—7. 1.2 Đặ c điể m sinh lý
8. Chức năng bảo vệ: da trẻ mỏng dễ bị
xây xác, tổn—Chứ c năng củ a da: Chức năng bài
tiết: sự mất nước qua da lớn hơn—thương và nhiễm khuẩn. Chức năng điều
nhiệt: da trẻ điều hòa nhiệt độ kém dễ bị phản—người lớn. Chức
năng chuyển hóa dinh dưỡng. tham gia—ứng bởi thời tiết nóng lạnh chuyển
hóa nước, dưới tác dụng của tia cực tím hấp thu tiền vitamin D ở da trở thành
vitamin D.
Ở—9. 2. HỆ CƠ .2.1 Đặ c điể mcấ u tạ o
trẻ mới đẻ hệ cơ chiếm 23 % cân nặng Cơ của trẻ phát triển—cơ thể. dần
đến tuổi trưởng thành chiếm 42 % trọng lượng cơ Sợi cơ mảnh,—thể. thành
phần cơ có nhiều Vì vậy khi bị
tiêuànước, ít đạm, ít mỡ chảy trẻ dễ mất nước nặng và sút cân nhanh.
10. 2.2 Đặ c điể m về
Trong những tháng đầu sau đẻ trẻ
có—phát triể n cơ hiện tượng tăng Cơ phát triển không đồng đều, các cơ
lớn—trương lực cơ sinh lý. như cơ đùi, cơ mông và cơ cánh tay, cơ Các cơ nhỏ—vai … phát triển trước. như cơ bàn tay, cơ ngón tay … phát triển sau.
11. 3. BỘ MÁY Khi thai nhi từ cuối
tháng 2, vòng—TUẦ N HOÀN:3.1 Vòng tuầ n hoàn nhau. Trong bào—tuần hoàn nhau thai được hình thành và tiếp tục phát triển. thai phổi chưa hoạt động.
Sự trao đổi oxygen được
thực
—12. Vòng tuần hoàn nhau thai là không phân chia rõ đại tuần—hiện ở nhau. hoàn và tiểu tuần hoàn máu tĩnh mạch.
13. 3. BỘ MÁY TUẦ N —HOÀN:
3.2. Sau khi sanh Ngay sau khi sanh,
trẻ bắt đầu thở bằng phổi. Vòng tuần hoàn—Sau khi cắt rốn vòng tuần hoàn nhau
thai ngừng hoạt động. Lúcàchính thức hoạt động, tiểu tuần hoàn
tách biệt khỏi đại tuần hoàn này lỗ bầu dục (lỗ botal) ở vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi
đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.
14. 3. BỘ MÁY TUẦ N
HOÀN:
3.2. Sau khi sanh
Sau khi cắt rốn vòng
tuần—Ngay sau khi sanh, trẻ bắt đầu thở
bằng phổi. Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động,—hoàn nhau thai ngừng hoạt động. tiểu tuần hoàn tách biệt khỏi đại tuần hoàn
Lúc này lỗà
—15. bầu dục (lỗ botal) ở
vách ngăn liên nhĩ và ống động mạch nối giữa động mạch chủ và động mạch phổi
đóng lại, tách biệt rõ máu động mạch với máu tĩnh mạch.
Do cơ hoành ở cao nên tim của trẻ trong
—16. 3.2 Tim Đến gần một tuổi, hoặc lúc biết đi, tim
ở—những tháng đầu nằm ngang. tư thế chéo nghiêng và đến gần 4 tuổi do phát triển của phổi
và lồng ngực tim ở tư Tiếng tim trẻ sơ
sinh nhanh đều như—thế giống người lớn. tiếng tích tắc đồng hồ, trong thì tâm trương và tâm thu như
nhau.
17. Trẻ càng nhỏ mạch càng nhanh
và dễ thay đổi—3.3.
Mạ ch. khi trẻ khóc, sốt cao, sợ hãi, gắng sức…vì vậy tốt nhất
nên đếm mạch khi trẻ ngủ hoặc nằm —yên
tĩnh. —Mạch trẻ sơ sinh
: 140 lần /phút. Mạch —trẻ 1 tuổi :
120 lần/ phút . —Mạch trẻ 5 tuổi
: 100 lần /phút; Mạch —trẻ 7 tuổi : 90 lần/ phút, Mạch trẻ
15 tuổi : 80 lần / phút.
18. vì sức bóp
củaØHA động mạch ở trẻ thấp hơn người
lớn—3.4 Huyế t áp: sức co cua mạch yêuØtim yếu, lòng mạch máu rộng hơn và
đàn hồi tốt hơn, HA trẻ em— đưa đến sức cản ngoại biên yếu làm
cho huyết áp giảm.àyếu tăng dần theo tuổi:
19. ChỈ số Huyế t áp:TRẺ SƠ SINH HA tâm thu HA tâm trương 65 – 75 34 – 64 mmHg,
mmHgTRẺ I TUỔI HA tâm thu HA tâm trương 90 – 100 55 - 60 mmHg. mmHg.
20. HA tâm thu—Công thứ c tính HA trung bình ở trẻ
em. = 80 mmHg + HA tâm trương = 1/2 - 2/3 HA tâm thu.— ( n là số
năm tuổi)Ø2n
21. 3.5. Khố i lượ ng máu tuầ n hoàn.
Khối lượng máu tuần hoàn cho 1 kg cơ Sơ
sinh—thể ở trẻ em lớn hơn người lớn. : 110
- 150 Dưới 1 tuổi—ml/kg. Từ 1 tuổi trở lên—: 75 - 100 ml/kg
: 50 - 90 ml/kg
Nhiều—Phát triển kém hầu hết là
sụn.—22. 4. HỆ XƯƠ NG nước, ít muối, càng
lớn lượng nước càng giảm, lượng muối khoáng tăng Vì vậy xương của trẻ em mềm dễ gảy
xương ( gảy kiểu cành cây tươi)Ølên. Quá trình hình
thành và phát triển cho đến 20 – 25 tuổi mới kết—.
Dựa vào điểm cốt hóa để xác định tuổi xương và đánh giá sự
phát—thúc.
triển của cơ thể trẻ.
23. 5.BỘ MÁY
HÔ HẤ P.5.1 Đườ ng dẫ n khí các tế
bào—Thanh quản: ngắn, hẹp, —(thanh quả n, phế quả n, khíquả n):
tiết nhày chưa phát triển hoàn
Trẻ—chỉnh . < 1 tuổi ít bị viêm Amidan do chưa phát Từ
4 – 10 tuổi Amidan phát triển mạnh nên—triển, Vùng vòm họng có vòi Eustache thông với
tai—dễ bị viêm. giữa nên khi có viêm
ở đường hô hấp cũng dễ Sụn mền và mỏng nên—làm viêm tai giữa. dễ bị viêm, dễ bị xẹp
và co thắt gây khó thở.
24. 5.BỘ MÁY
HÔ Thanh—HẤ P.5.1 Đườ ng dẫ n khí (thanh quả
n, phế quả n, khí quả n): Trẻ— các tế bào tiết nhày chưa phát triển
hoàn chỉnh .—quản: ngắn, hẹp, < Từ 4 – 10 tuổi
Amidan—1 tuổi ít bị viêm Amidan do chưa phát
triển, phát triển mạnh nên dễ bị viêm.
25. 5.BỘ MÁY HÔ HẤ P (tt).5.1 Vùng vòm
họng có—Đườ ng dẫ n khí (thanh quả n, phế quả
n, khíquả n): vòi Eustache thông với tai giữa nên khi có viêm ở đường hô hấp
cũng dễ làm Sụn mền và mỏng—viêm tai giữa. nên dễ bị viêm, dễ bị xẹp và co thắt gây khó thở.
26. 5.1 Đườ ng dẫ n khí (khí quả n, phế
quả Khí quả n:—n): ngắn, hẹp, chiều dài = 1/3 khí
quản người lớn, sụn mềm, mô đàn hồi ít, niêm mạc ít tiết nhầy, đễ bị viêm và khi
viêm dễ bị Sự phân chia nhánh phế quản
chưa nhiều, phế quản bên—Phế quả n:—xẹp. Mô đàn hồi chưa—phải gần như thẳng nên dị vật hay vào
bên phải hơn. phát triển nên khi viêm dễ bị xẹp phổi
gây khó thở.
27. 5.2 Số lượng phế nang ít bằng 1/10 số lượng
phế nang—Phổi —của người lớn Đường kính phế quản nhỏ
dễ bị thiếu oxy, tính đàn hồi kém dễ bị xẹp phối.
Số lượng
phế
—28. 5.2. Phổ i. nang ít bằng 1/10 số
lượng phế nang Đường kính phế—của người lớn quản nhỏ dễ bị thiếu
oxy, tính đàn hồi kém dễ bị xẹp phối.
29. 5.3 Lồ ng ngự c và Đề phòng
dị—Lồng ngực ngắn, ít dãn nở, trẻ thở
kiểu bụng.—cơ hô hấ p: vật, thức ăn và chất nôn ói
lọt vào đường thở. Khi trẻ nôn ói cho trẻ nằm đầu nghiêng một
bên.
30. HỆ TIEU HÓA.
31. 6 . BỘ Hốc
miệng nhỏ, niêm mạc miệng khô vì chưa tiết—MÁY TIÊU HÓA.6.1 Miệ ng: Tháng thứ 3
– 4 tuyến nước bọt—nhiều nước bọt do vậy dễ bị nhiễm
khuẩn. Đến tháng thứ 6 nước bọt mới tiết
nhiều do kích thích—mới phát triển. của mầm răng, trong nước bọt có men amylase, maltase … hoạt
tính của men tăng dần theo lứa tuổi.
Từ tháng thứ 6 mọc
răng
—32. 6.2 Răng: Khi—sữa, đến 5 – 6 tuổi trẻ bắt đầu thay
răng sữa bằng răng vĩnh viễn. trẻ biết nhai nên dạy cho
trẻ nhai kỹ để thức ăn dễ tiêu hóa và xương Dạy cho trẻ thở bằng
mũi.—hàm phát triển tốt.
33. 6.3. Thực Thực quản ngắn, vách
mỏng, các cơ và mô đàn hồi chưa phát triển—quản Chiều dài thực quản ở trẻ sơ
sinh 10 – 12 cm và tăng dần theo độ tuổi,—.
tính từ răng, tâm vị, dạ dày.
Dạ dày của
trẻ
—34. 6.4 Dạ dày nhỏ nằm ngang. Khi trẻ
lớn lên thì dạ dày đứng dọc như trẻ lớn và Các cơ phát triển yếu, nhất là cơ
tâm—người lớn. vị nên trẻ dễ bị nôn Dung tích dạ dày ở trẻ sơ sinh từ 30
–—trớ sau khi ăn. 35 ml; trẻ 3 tháng =
100 ml; trẻ 1 tuổi 250ml.
35. 6.4 Dạ dày
: - Khả năng hấ p thu: Thành phần dịch vị gần giống người lớn nhưng số
lượng ít Nếu trẻ bú sữa mẹ thìvhơn. Nếu trẻ ănv25 % sữa mẹ được hấp thu ở dạ dày. sữa bò thì dạ dày chỉ
hấp thu được một số ít đường, muối khoáng, một phần đạm và nước đã hòa tan.
Còn lại phần lớn sữa bò phải đi vào ruột để tiêu hóa.
Niêm mạc ruột có nhiều nếp nhăn,
nhiều
—36. 6.5 Ruột lông, nhiều mạch máu, do
đó dễ hấp thu nhưng cũng dễ cho vi khuẩn xâm Mạc treo ruột khá dài nên cũng dễ bị
xoắn ruột,—nhập. manh
tràng ngắn, di động nên vị trí ruột thừa Trực tràng dài, tổ—không cố định. chức mỡ còn lỏng lẻo nên dễ bị sa ruột (khi bị kiết lỵ hoặc
bệnh ho gà).
Ruột thừa ở vị trí không nhất định,
do
—37. 6.5 Ruột (tt): Men tiêu hóa tương
đương người lớn—vậy chẩn đoán VRT ở trẻ nhỏ rất khó.
Trong 24 giờ đầu sau khi sinh, dạ dày và ruột—nhưng
hoạt tính yếu hơn. hầu như không có vi khuẩn.
Chỉ 8 giờ sau đẻ ruột đã có vi khuẩn từ bên Vi khuẩn
trong ruột tham gia tổng hợp—ngoài vào qua miệng, trực tràng.
các vitamin B, K… và tiêu hóa các chất. Khi bị rối loạn
sẽ gây rối loạn hấp thu.
Phân su có từ tháng thứ 4 của bào
thai.
—38. 6.6. Phân: Sau đẻ từ 36 – 48 giờ
trẻ bài tiết phân su. Phân su màu xanh thẩm, không mùi gồm có tế bào thượng bì
bilirubin, cholesterol, mỡ, acid béo Phân trẻ bú mẹ có màu vàng,—và không có vi khuẩn, số lượng 60 –
90 g. mùi chua sền sệt, sau khi sanh mỗi ngày trẻ ỉa 4 – 5 đến 7 lần, sau đó
Phân trẻ bú sữa bò màu—giảm xuống 2 – 3 lần , cuối năn còn 1
– 2 lần. vàng nhạt, phân đặc, dẻo, nặng mùi hơn và số
lần đi cầu ít hơn nhưng số lượng nhiều hơn trẻ bú mẹ.
Gan trẻ sơ sinh
chiếm
—39. 6.7. Gan: Dễ di động.—4,5% trọng
lượng cơ thể ( người lớn 2% trọng lượng cơ thể). Trẻ dưới 1
tuổi bờ dưới gan dưới bờ sườn 1 –—Thùy
trái to hơn thùy phải. Tổ chức gan có nhiều mạch máu và chưa ổn định vì
vậy dễ bị thoái—2 cm. Về chức năng gan của trẻ, đến
8—hóa khi bị bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm
độc. tuổi mới tương đương gan người lớn.
40. 7. BỘ MÁY TIẾT
NIỆU.
7.1 Đặ c điể m về giả i phẩ u: a. Thậ n và đài
bể thậ n, niệ u quả Thận trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có các thùy nên nhìn ngoài thấy
nhiều—n. Thận trẻ em dễ di động vì tổ chức
mỡ chung quanh thận chưa phát—múi. Mỗi thận có từ
10 - 12 đài thận tạo thành một góc vuông, trẻ lớn—triển.
thành gốc tù. Hình dáng đài bể thận thay đổi theo lứa tuổi do nhu động Niệu quản trẻ sơ sinh tương đối dài
nên dễ bị—co bóp để tiết nước tiểu. gấp hoặc xoắn.
Tổ chức mô và cơ đàn hồi
chưa—41. b.Bàng
quang: kiện toàn, bàng quang ở trẻ nhỏ nằm cao hơn người lớn nên có thể sờ cầu
Dung tích bàng quang lớn dần theo tuổi và số lần đi tiểu—bàng quang hơn. ít đi. Trẻ sơ sinh— : 30 – 80 ml Trẻ bú mẹ— : 60 – 100 ml Trẻ 6 tuổi— : 100 – 250 ml. Trẻ 10
tuổi— : 150 - 350 ml. Trẻ 15
tuổi— : 200 – 400 ml.
42. c.
Niệu—Do bàng quang nằm cao nên niệu đạo
của trẻ em hơi dài.—Niệu đạo: đạo dài ra dần theo lứa tuổi: trẻ gái từ 2 – 4 cm, trẻ trai từ 6 – 15 Niệu
đạo trẻ gái thẳng và ngắn hơn trẻ trai nên dễ bị nhiểm khuẩn—cm. ngược dòng hơn.
43. 7.2 Đặ c điể m về sinh lý: 1. Chứ c
năng Chức năng lọc của cầu thận ở trẻ sơ sinh, chỉ đạt khoảng ¼ trị
số—thậ n: Độ thanh thải PAH ( Para – aminohippurat)
ở—trung bình so với trẻ lớn. trẻ bú mẹ tính theo diện tích da còn thấp. Đến 2 tuổi mới đạt trị số như Khả năng cô đặc nước tiểu ở trẻ nhỏ,
đặc biệt là—trẻ
lớn và người lớn. trẻ sơ sinh kém. Tỷ trọng nước tiểu cũng rất thấp. Khi bị
mất nước thì trẻ sơ sinh và trẻ còn bú không thể cô đặc nước tiểu như trẻ
lớn.
44. Số lần đi tiểu của trẻ em giảm dần theo lứa tuổi, doqSố lần đi tiểu Øtăng dần dung tích bàng quang. Trẻ 1-
2 ngày tuổi, đi tiểu : 2 – 6 Ølần/ngày ØTrẻ 3- 10 ngày , đi tiểu : 20- 25 lần
/ ngày Trẻ 10 – 2 Øtháng, đi tiểu : 18 – 20 lần/ngày Trẻ
từ 2 tháng – 1 tuổi : 15 – 20 Ølần/ngày ØTrẻ từ 3 – 5 tuổi, đi tiểu : 8 – 10
lần/ngày Trẻ từ 5 – 8 tuổi Ø: 7 – 8 lần/ngày Trẻ từ 8 – 15 tuổi :
5 – 6 lần/ngày
Não phát triển mạnh ở
tuổi
—45. 8. THẦN
KINH.
8.1. Não: Từ 3- 5 tuổi hấp thu nhiều từ—dậy thì và đến 35 tuổi bắt đầu thoái
hóa. môi trường giáo dục và tạo thành cá tính, cá tính của trẻ được giữ lại Não
trẻ em có 14 tỉ tế bào, sự phân biệt—60 – 70 % lúc trưởng thành. chất xám và chất trắng chưa rõ (đến 8 tuổi mới rõ).
46. 8.1. Não ở trẻ chưa biệt hóa, lưới
mao mạch tăng nhiều có nhiều đạm—Não(tt) Phản ứng võ não có tính
chất—và nước (dễ bị nhiễm khuẩn não, màng
não). Võ não chưa—lan tỏa, kích thích một vùng thì lan
nhanh sang vùng khác. biệt hóa nên chưa chỉ huy vùng
dưới võ.
Trẻ—47. 8.2. Tiể u não từ 10 – 12 tháng
tiểu não mới phát triển tốt điều hòa được sự vận động và thăng bằng của cơ thể.
Có 60 – 100 ml dịch—8.3.
Tủ y số ng: Khi chọc dịch não tũy không được—não tủy (
người lớn có 150 – 200 ml) lấy 1/10 dịch não tủy.
48. 8. 4 Thầ n kinh thự c vậ t:1. Hệ giao cảm.2. Hệ đối giao cảm. Trẻ nhỏ dưới một tuổi hệ
giao cảm hoạtà
động mạnh hơn hệ đối giao cảm, trẻ lớn thì đối giao cảm mạnh hơn giao cảm (ở
người lớn thì cân bằng).
49. 9. ĐẶC ĐIỂM VỀ MÁU.9.1 Trẻ sanh đủ
tháng, tủy xương là cơ quan sinh ra tế—Sự tạo máu sau sanh Từ 4
tuổi— Ở trẻ nhỏ tất cả tủy xương đều hoạt
động sinh máu.—bào máu. trở
lên hoạt động tạo máu chủ yếu tập trung ở đầu xương dài và xương dẹt như xương
sườn, xương chậu, xương ức, xương sọ, xương bả vai, xương đòn àvà xương cốt sống.
Sự
tạoà50. 9.1 Sự tạo máu sau sanh(tt) máu ở trẻ
tuy mạnh nhưng chưa ổn định, vì vậy khi trẻ bị bệnh ở ngoài cơ quan tạo máu cũng
có thể ảnh hưởng đến sự tạo máu. Đồng thời các cơ quan tạo máu
cũng dễ bị loạn sản khi bị bệnh về máu hoặc cơ quan tạo máu. Khi đó gan, lách, hạch thường to lên.
51. 9.2 Đặc điểm máu
ngoại biên. Trẻ mới sinh đẻ đủ tháng số lượng hồng cầu
rất—1.
Hồng cầu Từ ngày thứ 2 – 3 sau sanh hồng cầu bị vỡ—cao từ 4.5 đến 6.0 x 1012/l . một số và xuất hiện vàng da sinh
lý. Đến cuối thời kỳ sơ sinh hồng cầu Trẻ từ 1 tuổi, nhất là 6 – 12 tháng
số—còn khoảng 4.0 – 4.5 x 1012/l lượng
hồng cầu giảm xuống một chút do trẻ lớn nhanh nhưng sự tạo máu Trẻ trên 1 tuổi
hồng cầu ổn định dần. Từ 2 tuổi trở—không
đáp ứng đủ. lên số lượng hồng cầu 4.0 x 1012/l.
Trẻ mới—52. 2 Huyết sắc tố —đẻ số lượng huyết sắc tố (HST) cao
170 – 190 g /l< 1 tuổi HST giảm Từ 1 tuổi trở lên HST tăng dần và đến 3 tuổi
ổn định—còn 100 – 120 g /l. ở mức 130 – 140 g
/l.
Trẻ mới sinh số lượng—53. 3 Bạch cầu: Sau 24 – 48 giờ số
lượng—bạch cầu (BC) cao thay đổi từ 10 – 30
x 109/l. BC giảm dần và đến ngày thứ 7 – 15 thì BC giảm xuống còn 10 – 12 x
—109/l.< 1
tuổi trở lên—1 tuổi số lượng BC trung bình là 11 x
109/l. Công thức bạch cầu thay đổi theo lứa tuổi.—số lương BC từ 6 – 8 x 109/l.
Trẻ sơ sinh BCq54. Công thức bạch cầu thay đổi theo lứa tuổi đa nhân trung tính chiếm 45 – 65 %, dưới 1 tuổi
rất thấp 30 - 40 %. Trên BC lympho khi mới đẻ
20 – 30q1
tuổi tăng dần, đến 6 tuổi đạt 50 – 60%. %, khi 1 tuổi cao 40 – 60 %, trên
1 tuổi giảm dần còn 20 – 30 % giống người lớn.
55. 4.Tiểu cầu
Trẻ—Số lượng tiểu cầu ít thay đổi. Sơ
sinh: SL tiểu cầu từ 100 – Ngoài tuổi sơ sinh số lượng—400 x 109/l. tiểu cầu giống người lớn
150 – 300 x 109/l
56. 1.Câu hỏ i
ngỏ ngắ n1.1 Sau đẻ trên da trẻ có một lớp …A …… màu trắng xám.
A……………………………………………1.2 Mạc treo ruột của trẻ nhỏ dài nên dễ bị ...…A…, manh tràng
di động nên vị trí …B…. A…………………………………………… B……………………………………………
57. 2. Chọn câu trả lời đúng
nhất
2.1 Mạch bình thường của trẻ sơ sinh 120
–—100 lần/ phút— 90 lần /phút.—là: Không phải các câu
trên.—140 – 160
lần/phút.—125
lần/phút
58. 2. Chọn câu trả lời đúng
nhất
2.1 Mạch bình thường của trẻ 15 tuổ i
140 – 160—120 – 125 lần/phút—100 lần/ phút—80 lần /phút.—là: Không phải các câu
trên./.—lần/phút.