I.
THAI NHI ĐỦ THÁNG
1.
Tiêu chuẩn thai nhi đủ tháng:
-
Cân nặng: 2800 – 3200g. cao 49
– 50 cm.
-
Móng tay móng chân chùm đầu
ngón. Tóc dài 2 cm.
-
Da hồng hào, trên da có gây bao
phủ. (Non tháng da đỏ, già tháng da nhăn nheo và nhuốm phân su).
-
Bộ phận sinh dục: Trẻ trai tinh
hoàn đã xuống hạ bừu.
Trẻ gái môi lớn
đã chùm môi nhỏ.
2.
Giải phẫu thai đủ tháng:
2.1.
Đầu:
*Cấu tạo: Gồm 9 xương:
- Có 3 đôi xương chẵn: 2 xương trán, 2 xương đỉnh, 2 xương thái dương.
- Có 3 xương lẻ: 1 xương bướm, 1 xương chẩm, 1 xương sàng.
- Đầu chia làm 2 phân: vùng sọ và vùng mặt
*Vùng sọ: Chia 2 phần là đỉnh sọ và đáy sọ:
+ Vùng đỉnh sọ: Thu hẹp được khi chuyển da.
+ Gồm 2 xương trán, 2 xương đỉnh và 1 xương chẩm.
+ Các xương nối với nhau tạo thành các khớp.
+ Có 1 khớp dọc ở giữa nối 2 xương trán, 2 xương đỉnh.
+ Có 4 khớp ngang nối xương trán và đỉnh, đỉnh – chẩm.
+ Các khớp giao nhau tạo thành các thóp:
-
Thóp trước hình thoi là giao điểm của 4 đường khớp gồm dọc giữa trán –
trán, đỉnh – đỉnh và 2 khớp ngang là trán – đỉnh.
-
Thóp sau hình tam giác là giao điểm của 3 đường khớp là khớp đỉnh chẩm,
đỉnh – chẩm, đỉnh – đỉnh.
Lưu ý: Trên
lâm sàng phải chẩn đoán được 2 thóp này để chẩn đoán xác định ngôi. Khi chuyển
dạ có hiện tượng chồng khớp nên thóp sau chỉ là giao điểm của 3 đường khớp
không còn hình tam giác.
+ Vùng đáy sọ (nên sọ): Có xương sàng, xương đá, xương bướm, lỗ chẩm
không thu nhỏ được khi chuyển dạ.
*Vùng mặt: Không thu nhỏ được khi chuyển dạ.
2.2. Các đường
kính của đầu;
*Đường kính trước sau:
-
Đường kính hạ chẩm – thóp trước 9,5 cm (Chỏm cúi tốt).
-
Đường kính hạ chẩm – trán 10,5 cm 9Ngooi chỏm cúi vừa)
-
Đường kính chẩm – trán 12cm (11,5 cm) (Chỏm không cúi)
-
Đường kính thượng chẩm – cằm 13,5 cm (ngôi trán)
-
Đường kính chẩm – cằm 13cm (Ngôi thóp trước)
* Đường kính trên dưới: Đường kính hạ cằm – thóp trước: 9,5 cm (ngôi mặt)
* Đường kính ngang:
-
Đường kính lưỡng đỉnh: 9,5 cm.
-
Đường kính lưỡng thái dương: 8cm.
* Chu vi của đầu:
-
Chu vi bé nhất đi qua đường kính hạ chẩm – thóp trước:
32 cm.
-
Chhu vi trung bình đi qua đường kính chẩm trán: 34 cm.
-
Chu vi lớn nhất đi qua đường kính thượng chẩm –
cằm 37 cm (38cm).
2.2.
Cổ và thân:
-
Cổ chịu được lực kéo 50kg.
-
Vai: Đường kính lưỡng mỏm vai 12cm khi chuyển dạ vai ép lại còn 9,5 cm.
-
Vòng ngực: 32 – 35 cm.
-
Mông: Đường kính lưỡng mấu chuyển: 9cm.
Đường kính cùng chày: 11cm, chuyển dạ thu nhỏ: 8 cm.
Đường kính cùng – mu: 6 cm.
II.
SINH LÝ THAI ĐỦ THÁNG
1.
Tuần hoàn:
1.1.
Đặc điểm tuần hoàn thai
nhi đủ tháng:
-
Tim chia làm 4 buồng: 2 tâm nhĩ thông nau qua lỗ Botal.
-
Động mạch chủ thông với động mạch phổi nhờ ống thông động mạch.
-
Máu pha trộn đỏ đen, nồng độ ooxxy trong máu thấp nên sự chịu đựng thiếu
ooxxy của thai cao.
-
Sơ sinh ra đời lỗ Botal đóng lại hoàn toàn sau 5 tuần, ống thông động
mạch teo dần, teo hẳn sau 11 tuần.
1.2.
Xhu kỳ lưu thông của máu
thai nhi: Máu đỏ
từ gai rau theo tĩnh mạch rốn vào tĩnh mạch ARATIUS ở sau gan rồi đổ vào tĩnh
mạch trên gan -> tĩnh mạch chủ dưới, vào nhĩ phải rồi sang nhĩ trái qua lỗ
Botal. Máu từ tĩnh mạch chủ trên vào nhĩ phải xuống thất phải rồi lên động mạch
phổi. (Nhưng phổi chưa làm việc) đa phần máu sang động mạch chủ qua ống thông
động mạch. Máu ở nhĩ trái nhận máu ở nhĩ phải sang và cả máu từ tĩnh mạch phổi
về, sau đó xuống trái rồi vào động mạch chủ để đi nuôi cơ thể. Tại động mạch
chủ sau khi phân chia quai động mạch cánh tay đầu thì động mạch chủ nhận thêm
máu đen từ động mạch phổi, ở động mạch chậu trong (Động mạch hạ vị) tách ra
động mạch rốn, 2 động mạch rốn theo dây rau vào bánh rau.
2.
Hô hấp:
-
Thai không thở nên phổi đặc,
màu hồng sẫm.
-
Thai ra đời phổi hoạt động nên
phổi xốp.
3.
Tiêu hóa:
-
Bộ máy tiêu hóa chưa hoạt động,
thai uống nước ối.
-
Trong ruột có phân su: Dịch
ruột, dịch mật, niêm mạc từ đường tiêu hóa bong ra và nước ối. phân su vô
khuẩn.
-
Dung tích dạ dày 30 – 35ml.
4.
Bài tiết:
-
Thận bài tiết nước tiểu nên
trong nước ối có nước tiểu.
-
Da bài tiết chất bã nhờn từ
tháng thứ 5.
III.
PHẦN PHỤ ĐỦ THÁNG
1.
Bánh rau:
1.1.
Giải phẫu học:
*Bánh rau hình
đĩa úp, nặng bằng 1/6 trọng lượng của thai. Đường kính khoảng 20 cm, dày 2,5 -3
cm, rìa mỏng.
*Bánh rau có 2
mặt: (vẽ 2 mặt bánh rau)
- Mặt múi: Mặt
bóm vào tử cung có 15 – 20 múi, màu đỏ thịt, giữa các múi có rãnh ngăn cách.
- Mặt màng: Mặt
hướng về phía thai có nội sản mạc che, dưới màng là những mạch máu đi tiwf
cuống rốn tỏa ra xung quanh theo hình nan hoa.
*Bánh rau gồm các
gai rau, được cấu tạo bởi 2 lớp tế bào là tế bào hội bào và tế bào Langhans.
- Gai rau đục
niêm mạc tử cung tạo thành hồ huyết.
- Có 2 loại gai
rau: Gai rau dinh dưỡng và gai bám:
+ Gai rau dinh
dưỡng: Làm nhiệm vụ dinh dưỡng.
+ Gai bám: Bám
vào nóc hoặc nóc hồ huyết.
+ Diện tích của
gai rau: 12 – 14 m2.
1.2.
Chức năng của bánh rau:
*Chức năng hô
hấp: Nhận oxy va nhả CO2.
*Chức năng cung
cấp các chất dinh dưỡng:
- Nhận các Acid
amin, Glucid, Lipit (Nhưng ít, nên các viamin tan trong dầu được hấp thu ít),
các muối khoáng.
- Thải các chất
thải chuyển hoa khác.
*Chức năng bảo
vệ: Là màng chứn các vi khuẩn, kháng thể…
- Từ tháng thứ 4
một số chất có hại qua được rau thai.
*Chức năng nội
tiết: Tiết ra Ostrogen, Progesteron giống buồng trứng.
- Tiết ra HCG,
HPL đặc hiệu của rau thai.
2. Dây rau:
-
Dài 45 – 60 cm, to bằng ngón
tay.
-
Được bọc bởi 1 sản mạc. giữa có
2 động mạch rốn mang máu màu đỏ đen, 1 tĩnh mạch rốn to mang máu màu đỏ. Xung quanh mạch máu có thạch
Wharton
-
Thai sống dây rau màu trắng,
thai chết dây rau màu tím, thai suy dây rau màu vàng.
3.
Nước ối:
3.1.
Tính chất nước ối:
-
Máu lờ lờ trắng, có vị hơi
ngọt.
-
PH của nước ối là 6,95 – 7,1.
-
Thành phần gồm: 98 - 99% là
nước, còn lại là muối khoáng, Albumin, đường…Cả tế bào sinh dục, tế bào tiết
niệu…
-
Lượng nước ối bình thường 500 –
1000g (500 – 1000ml).
3.2.
Sự tái tại của nước ôi:
-
Phần chính do nội sản mạc tiết.
-
1 phần từ máu mẹ.
-
Thai bài tiết vào nước ối. Nội
sản mạc hấp thụ để tiêu nước ối.
3.3.
Tác dụng sinh lý của nước ối:
-
Bảo vệ thai nhi đỡ sang chấn.
-
Giúp cho ngôi bình chỉnh.
-
Giữ cân bằng nước trong cơ thể
thai nhi.
-
Ngăn cản sự chèn ép rau và dây
rau. Giữ dây rau khỏi khô (Tránh suy thai).
0 nhận xét:
Post a Comment
Cảm ơn bạn đã để lại những ý kiến quý báu. Nam rất mong bạn ủng hộ nhiều hơn nữa cho http://www.duongvannam.name.vn/